CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ IST

Mở cửa: Thứ 2-Thứ 6(8H-17H)

Ứng dụng số 01

Đăng bởi Tai Nguyen Van vào lúc 20/07/2021

Sơ lược về Công ty Umicore?

 

Umicore có lịch sử hơn 200 năm, bắt đầu với sự kết hợp của một số công ty khai thác và luyện kim, dần dần phát triển thành công ty công nghệ vật liệu và tái chế Umicore ngày nay. Ngành sản xuất cốt lõi của họ trong nhà máy bao gồm:

      • Công nghiệp đá quý và luyện kim
      • Cobalt và vật liệu đặc biệt
      • Vật liệu quang điện
      • Tinh luyện kim loại quý
      • Vật liệu pin sạc
      • Chế tác bạch kim

Bộ phận chúng ta lựa chọn để bắt đầu dự án ứng dụng Máy xử lý mẫu là bộ phận vật liệu pin sạc.

               

 


 

Ứng dụng

 

Các mẫu Umicore nghiên cứu là các oxit, hydroxit của Li, Ni, Co và Mn để tính toán các chất phản ứng và sản phẩm trong các phản ứng hóa học khác nhau. Hệ thống phân tích họ sử dụng là ICP-OES, Agilent 5110. Đối với phân tích nguyên tố vi lượng, giới hạn dưới của chúng là ở mức vài ppm. Tuy nhiên, họ muốn nhắm đến nồng độ mẫu (ma trận nồng độ) là 2-4 g/L. Hầu hết các ma trận của chúng là các oxit Li, Ni, Mn, Co. Quá trình phá mẫu được lên sử dụng cho hai loại phân tích ICP: (1) định lượng các nguyên tố vi lượng (ppm) và (2) định lượng ma trận các nguyên tố (wt%)

 

Phương pháp:

      • Phá 1g mẫu trong axit HCl (25 ml, 36 wt%) bằng máy phá mẫu gia nhiệt
      • Bổ sung dung dịch chuẩn nội (10 - 25 ml) vào mẫu đã phân hủy
      • Pha loãng mẫu đã phân hủy bằng nước DI cho ICP minor (phân tích nguyên tố vi lượng) đến 250 ml (tuy nhiên, ống SCP lớn nhất là ống 100 ml cần điều chỉnh hệ số pha loãng)
      • Cân dung dịch
      • Chuyển dung dịch từ bước 3 (1-5 ml) bằng pipet vào một ống khác (tốt nhất là 250 ml, nhưng SCP chỉ có ống 100 ml nên cần điều chỉnh hệ số pha loãng. Sau đó cân dung dịch đã pipet.
      • Bổ sung dung dịch chuẩn nội vào dung dịch ở bước 4 và đổ đầy nước DI => mẫu được phân tích bằng loại phân tích thành phần chính ICP
      • Cân dung dịch cuối

 ** Umicore cải thiện quy trình chuẩn bị mẫu để được tự động hóa nhất có thể bằng cách sử dụng các máy phá mẫu gia nhiệt DigiPREP và hệ thống pha chế dung dịch (Máy xử lý mẫu)

                 
Máy phá mẫu gia nhiệt DigiPREP                   Máy xử lý mẫu EasyPREP

 

 


 

Kết quả

 

Độ chính xác:

Kết quả đáp ứng yêu cầu chặt chẽ của Umicore, về độ chính xác và chuẩn xác. Thiết bị đáp ứng Tiêu chuẩn ISO 8655-3 và trước đây Umicore đã sử dụng Burhm Piston Burette, có độ lệch trên ống tiêm 10, 20 và 50 ml là +/- 0,2%. Ống tiêm trên máy Chuẩn bị mẫu của SCP Science là 25ml, cũng có độ lệch +/- 0,2%.

 

Kết quả:

Máy xử lý mẫu luôn đạt chuẩn A khi dùng với ống DigiTUBE trong quá trình thử nghiệm Chuẩn hóa. Sau hàng chục thử nghiệm, kết quả sau YLP được thu thập và chúng tôi đã sửa các giá trị bù cho người sử dụng.

 

Tube

Density

Normalization (ml)

Empty tube (g)

Weight tube (g)

DI water Weight (g)

DI water volume (mL)

 Bias %

1

0.996516

100.000

16.0053

115.54

99.535

99.883

-0.12%

2

16.1065

115.899

99.793

100.141

0.14%

3

16.1247

116.022

99.897

100.247

0.25%

4

16.1281

116.008

99.860

100.229

0.23%

5

16.0399

115.662

99.622

99.970

-0.03%

6

16.1231

115.976

99.853

100.202

0.20%

7

16.0984

116.003

99.905

100.254

0.25%

a

16.0225

116.017

99.995

100.344

0.34%

9

16.1131

115.66

99.547

99.95

-0.11%

10

16.1062

115.797

99.691

100.039

0.04%

11

16.1245

116.006

99.882

100.231

0.23%

12

16.0209

115.97

99.949

100.299

0.30%

Average (mL)

99.782

100.130

0.13%

stdev (mL)

0.158

0.158

 

RSD%

0.158

0.158

 


Độ lệch: -4.1 Nhiệt độ: 27C. Tất cả thông số đáp ứng điều kiện yêu cầu

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
02862862725
Liên hệ qua Zalo
Messager
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav
DANH MỤC SẢN PHẨM
MENU CHÍNH