Sơ lược về Công ty Umicore?
Umicore có lịch sử hơn 200 năm, bắt đầu với sự kết hợp của một số công ty khai thác và luyện kim, dần dần phát triển thành công ty công nghệ vật liệu và tái chế Umicore ngày nay. Ngành sản xuất cốt lõi của họ trong nhà máy bao gồm:
-
-
- Công nghiệp đá quý và luyện kim
- Cobalt và vật liệu đặc biệt
- Vật liệu quang điện
- Tinh luyện kim loại quý
- Vật liệu pin sạc
- Chế tác bạch kim
Bộ phận chúng ta lựa chọn để bắt đầu dự án ứng dụng Máy xử lý mẫu là bộ phận vật liệu pin sạc. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ứng dụng
Các mẫu Umicore nghiên cứu là các oxit, hydroxit của Li, Ni, Co và Mn để tính toán các chất phản ứng và sản phẩm trong các phản ứng hóa học khác nhau. Hệ thống phân tích họ sử dụng là ICP-OES, Agilent 5110. Đối với phân tích nguyên tố vi lượng, giới hạn dưới của chúng là ở mức vài ppm. Tuy nhiên, họ muốn nhắm đến nồng độ mẫu (ma trận nồng độ) là 2-4 g/L. Hầu hết các ma trận của chúng là các oxit Li, Ni, Mn, Co. Quá trình phá mẫu được lên sử dụng cho hai loại phân tích ICP: (1) định lượng các nguyên tố vi lượng (ppm) và (2) định lượng ma trận các nguyên tố (wt%)
Phương pháp:
-
-
- Phá 1g mẫu trong axit HCl (25 ml, 36 wt%) bằng máy phá mẫu gia nhiệt
- Bổ sung dung dịch chuẩn nội (10 - 25 ml) vào mẫu đã phân hủy
- Pha loãng mẫu đã phân hủy bằng nước DI cho ICP minor (phân tích nguyên tố vi lượng) đến 250 ml (tuy nhiên, ống SCP lớn nhất là ống 100 ml cần điều chỉnh hệ số pha loãng)
- Cân dung dịch
- Chuyển dung dịch từ bước 3 (1-5 ml) bằng pipet vào một ống khác (tốt nhất là 250 ml, nhưng SCP chỉ có ống 100 ml nên cần điều chỉnh hệ số pha loãng. Sau đó cân dung dịch đã pipet.
- Bổ sung dung dịch chuẩn nội vào dung dịch ở bước 4 và đổ đầy nước DI => mẫu được phân tích bằng loại phân tích thành phần chính ICP
- Cân dung dịch cuối
** Umicore cải thiện quy trình chuẩn bị mẫu để được tự động hóa nhất có thể bằng cách sử dụng các máy phá mẫu gia nhiệt DigiPREP và hệ thống pha chế dung dịch (Máy xử lý mẫu)
Kết quả
Độ chính xác:
Kết quả đáp ứng yêu cầu chặt chẽ của Umicore, về độ chính xác và chuẩn xác. Thiết bị đáp ứng Tiêu chuẩn ISO 8655-3 và trước đây Umicore đã sử dụng Burhm Piston Burette, có độ lệch trên ống tiêm 10, 20 và 50 ml là +/- 0,2%. Ống tiêm trên máy Chuẩn bị mẫu của SCP Science là 25ml, cũng có độ lệch +/- 0,2%.
Kết quả:
Máy xử lý mẫu luôn đạt chuẩn A khi dùng với ống DigiTUBE trong quá trình thử nghiệm Chuẩn hóa. Sau hàng chục thử nghiệm, kết quả sau YLP được thu thập và chúng tôi đã sửa các giá trị bù cho người sử dụng.
Tube |
Density |
Normalization (ml) |
Empty tube (g) |
Weight tube (g) |
DI water Weight (g) |
DI water volume (mL) |
Bias % |
1 |
0.996516 |
100.000 |
16.0053 |
115.54 |
99.535 |
99.883 |
-0.12% |
2 |
16.1065 |
115.899 |
99.793 |
100.141 |
0.14% |
3 |
16.1247 |
116.022 |
99.897 |
100.247 |
0.25% |
4 |
16.1281 |
116.008 |
99.860 |
100.229 |
0.23% |
5 |
16.0399 |
115.662 |
99.622 |
99.970 |
-0.03% |
6 |
16.1231 |
115.976 |
99.853 |
100.202 |
0.20% |
7 |
16.0984 |
116.003 |
99.905 |
100.254 |
0.25% |
a |
16.0225 |
116.017 |
99.995 |
100.344 |
0.34% |
9 |
16.1131 |
115.66 |
99.547 |
99.95 |
-0.11% |
10 |
16.1062 |
115.797 |
99.691 |
100.039 |
0.04% |
11 |
16.1245 |
116.006 |
99.882 |
100.231 |
0.23% |
12 |
16.0209 |
115.97 |
99.949 |
100.299 |
0.30% |
Average (mL) |
99.782 |
100.130 |
0.13% |
stdev (mL) |
0.158 |
0.158 |
|
RSD% |
0.158 |
0.158 |
|
Độ lệch: -4.1 Nhiệt độ: 27C. Tất cả thông số đáp ứng điều kiện yêu cầu